
Bảng xếp hạng tennis 12/7: Djokovic ngạo nghễ trên đỉnh, Federer thêm nỗi đau
(Tin thể thao, tin tennis) Không bảo vệ được thành tích á quân Wimbledon 2019, Federer mất vị trí số 8 thế giới vào tay Berrettini, á quân 2021. - Thể thao 24h
(Tin thể thao, tin tennis) Không bảo vệ được thành tích á quân Wimbledon 2019, Federer mất vị trí số 8 thế giới vào tay Berrettini, á quân 2021.
Sau khi Wimbledon, Grand Slam trên sân cỏ, khép lại đã có nhiều biến động đáng chú ý tại xếp hạng đơn nam (ATP) và đơn nữ (WTA).
Federer tụt hạng sau Wimbledon 2021
Bảo vệ thành công chức vô địch, Novak Djokovic giữ trọn vẹn 2.000 điểm tiếp tục ngạo nghễ dẫn “đỉnh bảng”. Tay vợt số 2, Daniil Medvedev chỉ có thêm 90 điểm thưởng (thua vòng 4), Rafael Nadal không thi đấu nên bị trừ 360 điểm do thành tích vào tứ kết Wimbledon 2019.
Ở phía sau, Alexander Zverev chiếm vị trí số 5 của Dominic Thiem, người cũng không thể tham dự giải do chấn thương. Trong top 10 biến động cũng xảy ra ở vị trí Federer. Tay vợt người Thụy Sĩ phải nhường số 8 cho á quân Wimbledon 2021 Matteo Berrettini. FedEx bị trừ 600 điểm, ngược lại Berrettini có thêm 1.020 điểm sau giải vừa qua.
Bảng xếp hạng đơn nữ, 2 vị trí dẫn đầu không đổi nhưng phía sau có rất nhiều xáo trộn. Việc Simona Halep bị trừ 2.000 điểm tụt 6 bậc vì không dự Wimbledon giúp một loạt các tay vợt như Aryna Sabalenka, Sofia Kenin, Bianca Andreescu…đồng loạt tăng hạng.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT
Tay vợt
Tuổi
+- Xh so với
tuần trước
Điểm
1
Novak Djokovic (Serbia)
34 0 12,113
2
Daniil Medvedev (Nga)
25 0 10,370
3
Rafael Nadal (Tây Ban Nha)
35 0 8,270
4
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)
22 0 8,150
5
Alexander Zverev (Đức)
24 1 7,475
6
Dominic Thiem (Áo)
27 -1 7,425
7
Andrey Rublev (Nga)
23 0 6,255
8
Matteo Berrettini (Italia)
25 1 5,488
9
Roger Federer (Thụy Sỹ)
39 -1 4,215
10
Denis Shapovalov (Canada)
22 2 3,625
11
Hubert Hurkacz (Ba Lan)
24 7 3,163
12
Diego Schwartzman (Argentina)
28 -1 3,060
13
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)
30 0 2,940
14
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)
33 -4 2,765
15
Felix Auger-Aliassime (Canada)
20 4 2,738
16
Casper Ruud (Na Uy)
22 -2 2,725
17
Alex de Minaur (Australia)
22 -2 2,690
18
Cristian Garin (Chile)
25 2 2,610
19
Gael Monfils (Pháp)
34 -2 2,603
20
David Goffin (Bỉ)
30 -4 2,500
21
Grigor Dimitrov (Bulgaria)
30 0 2,466
22
Milos Raonic (Canada)
30 0 2,338
23
Jannik Sinner (Italia)
19 0 2,320
24
Aslan Karatsev (Nga)
27 0 2,304
25
Karen Khachanov (Nga)
25 4 2,235
26
Lorenzo Sonego (Italia)
26 1 2,208
27
Ugo Humbert (Pháp)
23 -2 2,180
26
Daniel Evans (Vương Quốc Anh)
31 -2 2,151
29
Nikoloz Basilashvili (Georgia)
29 -1 1,975
30
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)
36 0 1,922
…
102
Andy Murray (Vương Quốc Anh)
34
16
775
…
23
Thái Sơn Kwiatkowski (Việt Nam)
26
2
310
…
763
Lý Hoàng Nam (Việt Nam)
24
-3
27
.
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ – WTA
TT
Tay vợt
Tuổi
+- Xh so với
tuần trước
Đi,ểm
1
Ashleigh Barty (Australia)
25.2 0 9,635
2
Naomi Osaka (Nhật Bản)
23.7 0 7,336
3
Aryna Sabalenka (Belarus)
23.1 +1 6,965
4
Sofia Kenin (Mỹ)
22.6 +2 5,640
5
Bianca Andreescu (Canada)
21 +2 5,331
6
Elina Svitolina (Ukraine)
26.8 -1 5,125
7
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)
29.3 +6 4,975
8
Iga Swiatek (Ba Lan)
20.1 +1 4,695
9
Simona Halep (Romania)
29.7 -6 4,330
10
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)
27.7 +2 4,165
11
Belinda Bencic (Thụy Sỹ)
24.3 0 4,085
12
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)
31.3 -2 3,985
13
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)
25.5 +4 3,893
14
Victoria Azarenka (Belarus)
31.9 0 3,845
15
Jennifer Brady (Mỹ)
26.2 0 3,830
16
Serena Williams (Mỹ)
39.7 -8 3,641
17
Elise Mertens (Bỉ)
25.6 -1 3,575
18
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)
30 +1 3,420
19
Maria Sakkari (Đức)
25.9 -1 3,420
20
Elena Rybakina (Kazakhstan)
22 0 3,258
21
Kiki Bertens (Hà Lan)
29.5 0 2,975
22
Angelique Kerber (Đức) 33.4 +6 2,950
23
Ons Jabeur (Tunisia)
26.8 +1 2,930
24
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)
24.8 -2 2,876
25
Cori Gauff (Mỹ)
17.3 -2 2,765
26
Madison Keys (Mỹ)
26.3 +1 2,575
27
Jessica Pegula (Mỹ)
27.3 -1 2,470
28
Anett Kontaveit (Esotnia)
25.5 -3 2,385
29
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) 23.6 +4 2,260
30
Jelena Ostapenko (Latvia) 24 +4 2,170
…
118
Eugenie Bouchard (Canada)
27.3
-4
702
.